Việc thành lập một doanh nghiệp là điều không đơn giản và đòi hỏi bạn phải nắm rõ các quy định cũng như thủ tục cần thiết để đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp được hợp pháp. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn nắm được các điều kiện thành lập doanh nghiệp trong năm 2023 một cách rõ ràng và chi tiết nhất.
Xem nhanh
1. Ý nghĩa của việc thành lập doanh nghiệp
Đối với chủ thể doanh nghiệp: Việc được thừa nhận về mặt pháp luật và có quyền đăng ký kinh doanh là sự bảo vệ cho chủ thể doanh nghiệp dưới sự chấp thuận của luật pháp. Khi được pháp luật công nhận, doanh nghiệp sẽ có cơ sở pháp lý để đòi hỏi nhà nước bảo vệ các quyền lợi của mình, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra một cách an toàn và bình thường.
Xem thêm : Thủ tục thành lập doanh nghiệp mới nhất 2023
Đối với nhà nước: Việc thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh là sự bảo vệ của nhà nước đối với các hoạt động kinh doanh chung và các chủ doanh nghiệp riêng. Qua việc đăng ký kinh doanh, nhà nước có thể tìm hiểu và nắm bắt được các yếu tố kinh doanh, từ đó đưa ra các chính sách, biện pháp hợp lý để đảm bảo nền kinh tế hiện đại và đồng thời tuân thủ đường lối, chủ trương của nhà nước.
Việc thành lập doanh nghiệp mang ý nghĩa đối với nhiều mặt kinh tế, nhà nước, chủ doanh nghiệp,…
Đối với kinh tế: Việc đăng ký kinh doanh cho phép doanh nghiệp trở thành một thành viên của cộng đồng kinh tế, góp phần vào sự phát triển của đất nước. Đây là cách giúp doanh nghiệp có thể tham gia hoạt động kinh tế và đóng góp cho sự phát triển chung của đất nước.
Đối với xã hội: Thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh đồng nghĩa với việc công khai với cộng đồng và xã hội về sự tồn tại của doanh nghiệp. Đây cũng là cách quảng bá hiệu quả để tìm kiếm đối tác và khách hàng cho doanh nghiệp.
2. Các điều kiện thành lập doanh nghiệp
2.1. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp
Tất cả các cá nhân và tổ chức đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, ngoại trừ các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020 như sau:
– Cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản Nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị của họ;
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
Xem thêm: 4 các bước hoạch định nguồn nhân lực cho doanh nghiệp
Trong khi đó, những cá nhân và tổ chức sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật thành lập doanh nghiệp:
– Cơ quan Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị của họ;
– Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
2.2. Điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh
Theo khoản 1 Điều 28 của Luật Doanh nghiệp, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, một trong những yêu cầu là ngành nghề đăng ký kinh doanh không nằm trong danh sách các ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh. Doanh nghiệp chỉ được phép kinh doanh trong các ngành nghề đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Những ngành nghề bị cấm kinh doanh là những ngành nghề có thể gây hại cho quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, văn hóa… Theo Điều 6 của Luật Đầu tư năm 2020, các ngành nghề bị cấm kinh doanh bao gồm: kinh doanh mại dâm, mua bán người, mô, bộ phận cơ thể người và hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người…
Điều kiện thành lập doanh nghiệp đối với các ngành nghề được quy định trong khoản 1 Điều 28 của Luật Doanh nghiệp
Các ngành nghề thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng được các điều kiện quy định bởi pháp luật.
2.3. Điều kiện về vốn thành lập doanh nghiệp
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản mà các thành viên đã cam kết góp hoặc đã góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; và là tổng giá trị mệnh giá của các cổ phần đã được bán hoặc đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Trong khi đó, vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà pháp luật quy định để thành lập một doanh nghiệp.
2.4. Điều kiện về tên doanh nghiệp
Theo Luật doanh nghiệp 2020, tên doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về tên quy định từ Điều 38 – 42 Luật doanh nghiệp và không bị cấm trong các trường hợp sau đây:
Thành lập doanh nghiệp cần tuân thủ việc đặt tên theo đúng quy định tại Điều 38 – 42 Luật doanh nghiệp
– Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.
– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị-xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
2.5. Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp
Trụ sở chính của một doanh nghiệp là điểm liên lạc quan trọng trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. Địa chỉ trụ sở chính bao gồm các thông tin cụ thể như số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, đường phố, thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Theo quy định tại Nghị định 50/2016/NĐ-CP, các công ty có hành vi cố tình vi phạm liên quan đến địa chỉ trụ sở chính sẽ bị xử phạt hành chính và phải chịu mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng do vi phạm kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp bị vi phạm phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm buộc đăng ký thay đổi và thông báo lại các thông tin doanh nghiệp đã kê khai không trung thực, không chính xác.
3. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Để thành lập một công ty, hồ sơ đăng ký tùy theo loại hình công ty sẽ có các quy định khác nhau.
3.1. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Bản sao các giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Xem thêm: Thị trường mục tiêu là gì? Phân loại thị trường mục tiêu cụ thể
3.2. Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Các yêu cầu về hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty hợp danh
3.3. Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao các giấy tờ pháp lý, bao gồm:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
3.4. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
– Điều lệ công ty
– Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
– Cùng với bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được nộp đối với cổ đông là tổ chức, kèm theo đó là văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Ngoài ra, nếu cổ đông sáng lập hoặc cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức, thì bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện được ủy quyền cũng cần phải được nộp, trong khi đó giấy tờ pháp lý của cá nhân đại diện theo ủy quyền đó cần được giữ lại để tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu cổ đông là một tổ chức nước ngoài, thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đó phải được xác nhận hợp pháp hóa bởi đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia tương ứng. Ngoài ra, cổ đông này cũng cần có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
Nếu người thành lập doanh nghiệp không có thời gian và khả năng trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty, họ có thể ủy quyền cho người khác để thực hiện thủ tục này. Tuy nhiên, trong trường hợp này, doanh nghiệp phải nộp kèm với hồ sơ một văn bản ủy quyền cho người đại diện và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trực tiếp tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Trên đây là các điều kiện thành lập doanh nghiệp mà Shinecombank muốn chia sẻ với bạn. Qua bài viết này, những ai đang muốn thành lập doanh nghiệp có thể xem xét về các điều kiện để xem có đáp ứng đủ những tiêu chí này không, đồng thời chuẩn bị các loại giấy tờ đầy đủ và chính xác để hồ sơ đăng ký sớm được duyệt.